Quân chủ nước Vệ Vệ_(nước)

Bảng dưới đây chủ yếu dựa theo Sử ký - Vệ thế gia là chính, có tham chiếu tới "Xuân Thu tả truyện chú" của Dương Bá Tuấn, "Chiến Quốc sử liệu biên niên tập chứng" của Dương Khoan để chỉnh sửa, bổ sung.

STTHiệuquốc quân tính danhSố năm tại vịKhoảng thời gianXuất thân, quan hệNguồn tài liệu
1Vệ Khang ThúcCơ Phong~ 1040 TCN trở đi - ?Con Chu Văn Vương, em cùng mẹ với Chu Vũ VươngVệ Khang Thúc thế gia[1]
2Vệ Khang bá
"Cổ sử khảo" chép là Vệ Mưu bá
Cơ Đại
"Thế bản" gọi là Khôn
Con Vệ Khang Thúc[1]
3Vệ Khảo báCon Vệ Khang bá[1]
4Vệ Tự báCon Vệ Khảo bá[1]
5Vệ Ốt bá
"Thế bản" chép là Vệ Chí bá
Con Vệ Tự bá[1]
6Vệ Tĩnh báCon Vệ Thư bá[1]
7Vệ Trinh bá
"Thế bản" chép là Vệ Cơ bá
? - 867 TCNCon Vệ Tĩnh bá[1]
8Vệ Khoảnh hầu12866 TCN - 855 TCNCon Vệ Trinh bá[1]
9Vệ Ly hầu42854 TCN - 813 TCNCon Vệ Khoảnh hầu[1]
10Vệ Cung báCơ Dư1813 TCNCon Vệ Ly hầu[1]
11Vệ Vũ côngCơ Hòa55812 TCN - 758 TCNCon Vệ Ly hầu, em Vệ Cộng bá[1]
12Vệ Trang côngCơ Dương23757 TCN - 735 TCNCon Vệ Vũ công[1]
13Vệ Hoàn côngCơ Hoàn16734 TCN - 719 TCNCon Vệ Trang công[1]
14Vệ quân Châu DụCơ Châu DụBị phế719 TCNCon Vệ Trang công, em Vệ Hoàn công[1]
15Vệ Tuyên côngCơ Tấn19718 TCN - 700 TCNCon Vệ Trang công, em Vệ Hoàn công[1]
16Vệ Huệ côngCơ Sóc4699 TCN - 696 TCN
Lục quốc niên biểu[2] chép là 699 TCN - 697 TCN
Con Vệ Tuyên công[1]
Thập nhị chư hầu niên biểu[3]
Tả truyện-Hoàn công năm thứ 16
17Vệ quân Kiềm MâuCơ Kiềm Mâu8696 TCN - 688 TCN
Lục quốc niên biểu[2] chép là 696 TCN - 687 TCN
Con Vệ Tuyên công[1][3]
Tả truyện-Trang công năm thứ 6
Vệ Huệ công (lần 2)Cơ Sóc20 (31?)688 TCN - 669 TCN
Lục quốc niên biểu[2] chép là 686 TCN - 669 TCN
Con Vệ Tuyên công[1][3]
Tả truyện-Trang công năm thứ 6
18Vệ Ý côngCơ Xích9668 TCN - 660 TCNCon Vệ Huệ công[1]
19Vệ Đái côngCơ Thân1660 TCNCháu Vệ Tuyên công, con Vệ Chiêu bá Cơ Ngoan[1]
20Vệ Văn côngCơ Hủy25659 TCN - 635 TCNCon Vệ Chiêu bá, em Vệ Đái công[1]
21Vệ Thành côngCơ Trịnh35634 TCN - 600 TCNCon Vệ Văn công[1]
22Vệ quân HàCơ HàBị phế632 TCNCon Vệ Văn công, em Vệ Thành công[1]
23Vệ Mục côngCơ Sắc11599 TCN - 589 TCNCon Vệ Thành công[1]
24Vệ Định côngCơ Tang12588 TCN - 577 TCNCon Vệ Mục công[1]
25Vệ Hiến côngCơ Khản18576 TCN - 559 TCNCon Vệ Định công[1]
26Vệ Thương côngCơ Thu
Hán thư gọi là Diễm
Tả truyện gọi là Phiếu
12558 TCN - 547 TCNCon Vệ Mục công, em Vệ Định công
Hán thư cho là em Vệ Hiến công
[1]
Hán thư-cổ kim nhân biểu
Tả truyện-Tương công năm thứ 6
Vệ Hiến công (lần 2)Cơ Khản3546 TCN - 544 TCNCon Vệ Định công[1]
27Vệ Tương côngCơ Ác9543 TCN - 535 TCNCon Vệ Hiến công[1]
28Vệ Linh côngCơ Nguyên42534 TCN - 493 TCNCon Vệ Tương công[1]
29Vệ Xuất côngCơ Triếp12492 TCN - 480 TCNCon Vệ [Hậu] Trang công[1]
30Vệ Trang côngCơ Khoái Hội3480 TCN - 478 TCNCon Vệ Linh công[1]
31Vệ quân Ban SưCơ Ban Sư
Tả truyện gọi là Bàn Sư
Bị phế478 TCNTả truyện coi là cháu của Vệ Tương công[1]
Tả truyện-Ai công năm thứ 17
32Vệ quân KhởiCơ Khởi1477 TCNSử ký ghi là con Vệ Linh công[1]
Vệ Xuất công (lần 2)Cơ Triếp7 (21)476 TCN - 470 TCN
Lục quốc niên biểu[2] ghi là 476 TCN - 456 TCN
Con Vệ [Hậu] Trang công[1][2]
33Vệ Điệu côngCơ Kiềm
"Thế bản" ghi là Kiền, tên khác là Thích
5469 TCN - 465 TCN
Lục quốc niên biểu[2] ghi là 455 TCN - 451 TCN
Con Vệ Linh công[1][2]
34Vệ Kính côngCơ Phất
"Thế bản" gọi là Phí
33/19464 TCN - 432 TCN
Lục quốc niên biểu[2] ghi là 450 TCN - 432 TCN
Con Vệ Điệu công[1][2]
35Vệ Chiêu công
"Thế bản" gọi là Vệ Nhiêu công
Cơ Củ
"Thế bản" gọi là Chu
6431 TCN - 426 TCNCon Vệ Kính công[1]
36Vệ Hoài công
Lục quốc niên biểu[2] ghi là Vệ Điệu công
Cơ Đản11425 TCN - 415 TCNCon Vệ Chiêu công[1][2]
37Vệ Thận côngCơ Đồi32/42414 TCN - 383 TCN
Lục quốc niên biểu[2] ghi là 414 TCN - 373 TCN
Con công tử Thích, Thích là con Kính công[1]
Chiến Quốc sử liệu biên niên tập chứng
38Vệ Thanh công
"Thế bản" ghi là Vệ Thánh công
Cơ Huấn
"Thế bản" gọi là Trì
11382 TCN - 372 TCN
Lục quốc niên biểu[2] ghi là 372 TCN - 362 TCN
Con Vệ Thận công[1][2]
Chiến Quốc sử liệu biên niên tập chứng
39Vệ Thành hầuCơ Sắc
"Thế bản" gọi là Bất Thệ
29371 TCN - 343 TCN
"Niên biểu" ghi là 361 TCN - 333 TCN
Con Vệ Thanh công[1][2]
Chiến Quốc sử liệu biên niên tập chứng
40Vệ Bình hầuTử Nam Kính8342 TCN - 335 TCN
Lục quốc niên biểu[2] chép là 332 TCN - 325 TCN
Cháu 4 đời của Vệ Linh công. Vệ Linh công sinh con trai nhỏ là Cơ Dĩnh. Cơ Dĩnh sinh ra Tử Nam Di Mưu. Di Mưu sinh Tử Nam Cố. Cố sinh Vệ Bình hầu. Trước coi là con Vệ Thành hầu[1][2]
Chiến Quốc sử liệu biên niên tập chứng
41Vệ Tự quân
Kỷ niên chép là Vệ Hiếu Tương hầu
42334 TCN - 293 TCN
Lục quốc niên biểu[2] chép là 324 TCN - 283 TCN
Con Vệ Bình hầu[1][2] Chiến Quốc sử liệu biên niên tập chứng
42Vệ Hoài quân39/31292 TCN - 266 TCN
Lục quốc niên biểu[2] chép là 282 TCN - 253 TCN
Con Vệ Tự quân[1][2]
Chiến Quốc sử liệu biên niên tập chứng
43Vệ Nguyên quân25 (theo thế gia)266 TCN - 261 TCN
Lục quốc niên biểu[2] chép là 252 TCN - 230 TCN
Con rể của con gái Ngụy An Li vương
Sử ký chép là em Vệ Tự quân
Hán thư chép là em Vệ Hoài quân
[1][2]
Hán thư-cổ kim nhân biểu
Chiến Quốc sử liệu biên niên tập chứng
44Vệ quân GiácCơ Giác33/21261 TCN - 254 TCN
Lục quốc niên biểu[2] chép là 229 TCN - 209 TCN
Nước Tần lập nên
Sử ký chép là con Vệ Nguyên quân
[1][2]
Chiến Quốc sử liệu biên niên tập chứng